aquasetup

15 loại cá ali đẹp, phổ biến nhất (có hình ảnh)

Mục lục

Cá ali là một dòng cá bao gồm nhiều loài khác nhau với kích thước, hình dáng và màu sắc đa dạng. Thực chất, định nghĩa về cá ali không thực sự cụ thể và chi tiết lắm. Cá ali bạn thường thấy tại các cửa hàng cá cảnh là loại cá Cichlid hồ Malawi thuộc Châu Phi. Chúng gồm 3 loại đó là Mbuna – Aulonocara – Haplochromis với loại phổ biến nhất là Mbuna: Ví dụ tiêu biểu là ali vàng, cam, trắng, xanh, sọc đen. 

Aulonocara hay cá ali peacock là loại cá sặc sỡ hơn – giống như tên gọi của chúng. Cá peacock có khoảng hơn 20 loại với nhiều kiểu màu sắc khác nhau. Phổ biến nhất trong số đó là cá ali peacock đỏ và xanh. 

Cuối cùng, đó là dòng ali Haplochromis – gọi tắt là Haps. Chúng là loại cá to và tương đối dữ. So với hai người anh em còn lại thì Haps là loại cá hung hăng, to và khó chọn cá nuôi chung hơn. 

Trong bài viết này mình sẽ tổng hợp lại danh sách các loài cá ali phổ biến, đặc điểm, kích thước, tính cách và thông số nước để nuôi từng loại cá đó.

Bạn đã có những món đồ này cho bể thủy sinh chưa?
Cây hút cặn bể cá
Ổ cắm hẹn giờ cơ
Hệ thống CO2

1. Cá ali vàng

Các dòng cá ali
  • Tên khoa học: Labidochromis caeruleus
  • Kích thước: 10 cm 
  • Loại cá ali: Mbuna
  • Nhiệt độ nuôi: 23-28 °C
  • Độ pH: 7.7 – 8.6
  • Độ cứng: 10-15 dKH (200- 300 ppm)
  • Chế độ ăn: Ăn tạp, ăn cám, tảo, đồ ăn tươi sống,…

Dòng ali vàng là một trong những dòng cá ali phổ biến và dễ nhận biết nhất hiện nay. Loài cá này có thân hình màu vàng tươi, mắt đen với sọc đen nhỏ ở trên vây lưng. Cá ali vàng có thể được nuôi chung với các dòng mbuna màu sắc khác. 

2. Cá ali đỏ

Các dòng cá ali
  • Tên khoa học: Pseudotropheus estherae
  • Kích thước: 12 cm 
  • Loại cá ali: Mbuna
  • Nhiệt độ nuôi: 23-28 °C
  • Độ pH: 7.8 – 8.8
  • Độ cứng: 10-15 dKH (200- 300 ppm)
  • Chế độ ăn: Ăn tạp, ăn cám, tảo, đồ ăn tươi sống,…

Cá ali đỏ là một dòng cá ali mbuna thuộc hồ Malawi khác. Loài cá này giống cá ali vàng, cũng vô cùng phổ biến trong những bể nuôi cá cichlid Châu Phi bởi cá con đực và cái đều có màu đỏ tươi. Giống như các loài Mbuna khác, cá ali đỏ cũng có tập tính bảo vệ lãnh thổ và là loài cá dữ. 

3. Cá ali trắng/ cá ali lợn trắng

Các dòng cá ali
  • Tên khoa học: Pindani Pseudotropheus 
  • Kích thước: 12 cm 
  • Loại cá ali: Mbuna
  • Nhiệt độ nuôi: 23-28 °C
  • Độ pH: 7.5 – 8.6
  • Độ cứng: 10-15 dKH (200- 300 ppm)
  • Chế độ ăn: Ăn tạp, ăn cám, tảo, đồ ăn tươi sống,…

Cá ali trắng là loài cá được lai tạo từ loài ali có tên khoa học Pindani Pseudotropheus để cho ra được thân hình màu trắng tuyết và màu mắt đỏ đặc trưng. Chúng là một dòng Mbuna với thân hình dài, đôi khi có thể hơi có ánh xanh. 

4. Cá ali xanh/ xanh vằn

  • Tên khoa học: Labidochromis chisumulae
  • Kích thước: 12 cm 
  • Loại cá ali: Mbuna
  • Nhiệt độ nuôi: 23-28 °C
  • Độ pH: 7.7 – 8.6
  • Độ cứng: 10-15 dKH (200- 300 ppm)
  • Chế độ ăn: Ăn tạp, ăn cám, tảo, đồ ăn tươi sống,…

Cá ali xanh có nhiều điểm tương đồng so với cá ali vàng. Chúng có thân hình màu xanh ngọc với những sọc xanh đen đậm trên thân. Khi trưởng thành thì những sọc này cũng cá cũng nhạt dần. 

5. Cá ali mặt ngựa/ Cá ali Calvus 

Các dòng cá ali
  • Tên khoa học: Altolamprologus calvus
  • Kích thước: 7.5-15 cm 
  • Loại cá ali: Cá ali săn mồi
  • Nhiệt độ nuôi: 23-28 °C
  • Độ pH: 7.5 – 9.0
  • Độ cứng: 10-20 dKH (200- 350 ppm)
  • Chế độ ăn: đồ đông lạnh hoặc tươi sống

Cá ali mặt ngựa hay cá ali calvus là dòng cá săn mồi với hình dạng đặc trưng. Chúng có mặt bẹt, dài, mồm rộng để săn các loại mồi như là côn trùng và cá nhỏ. Cá ali mặt ngựa sẽ không hung dữ đối với các loài cá có cùng kích cỡ, bạn cũng nên tránh nuôi chung chúng với các loài cá nhỏ hơn. 

Cá ali mặt ngựa có thể không có màu sắc sặc sỡ như các loài cá khác nhưng ngoại hình mang vẻ hoang dã, đặc biệt với những sọc đen trên người của cá vẫn có thể giúp chúng trở thành điểm nhấn trong bể. 

6. Cá ali lam bảo thạch

Các dòng cá ali
  • Tên khoa học: Placidochromis sp. Phenochilus Tanzania
  • Kích thước: 15-25 cm 
  • Loại cá ali: Cá ali hap
  • Nhiệt độ nuôi: 23-28 °C
  • Độ pH: 7.8 – 8.6
  • Độ cứng: 10-20 dKH (200- 350 ppm)
  • Chế độ ăn: Ăn tạp, ăn cám, tảo, đồ ăn tươi sống,…

Cá ali lam bảo thạch là dòng cá hap nên chúng sẽ to hơn so với các dòng mbuna bên trên. Cá đực sẽ có kích thước trung bình khoảng hơn 20cm khi trưởng thành, cá cái thường có kích thước 15cm. 

Cá lam bảo thạch là dòng cá đẹp, cá đực có màu xanh đậm với những mảng màu trắng, xanh nhạt hai bên người. Càng trưởng thành thì cá càng đẹp và có màu sắc tươi hơn. Cá cái mặt khác sẽ có màu sắc kém nổi bật hơn và không có họa tiết đốm trắng xanh. Chúng thường chỉ có màu bạc với những sọc đen trên thân. 

7. Cá ali điện quang

Các dòng cá ali
  • Tên khoa học:  Rocio octofasciata 
  • Kích thước: 20 cm 
  • Loại cá ali: Cá Cichlid Nam Mỹ
  • Nhiệt độ nuôi: 23-28 °C
  • Độ pH: 6.5 – 7.5
  • Độ cứng: 150 – 200 ppm
  • Chế độ ăn: Ăn tạp, ăn cám, tảo, đồ ăn tươi sống,…

Cá ali điện quang không phải là dòng cá cichlid đến từ Châu Phi nhưng chúng vẫn được gọi là cá ali. Thay vì đó, chúng có nguồn gốc từ Trung Mỹ, Nam Mexico,.. Loài cá này có tên tiếng anh được đặt tên theo vận động viên đấm bốc nổi tiếng “Jack Dempsey” do chúng là dòng cá rô phi hiếu chiến. 

Cá ali điện quang có thể được coi là một trong những loại cá “xanh” nhất. Chúng có màu xanh ánh kim nổi bật trên nền xanh nâu đậm. Cá thường đạt kích thước trung bình vào khoảng 20cm khi trưởng thành. 

8. Cá ali Demasoni

Các dòng cá ali
  • Tên khoa học: Pseudotropheus demasoni
  • Kích thước: 7 cm 
  • Loại cá ali: Mbuna
  • Nhiệt độ nuôi: 23-28 °C
  • Độ pH: 7.8 – 8.8
  • Độ cứng: 10-15 dKH (200- 300 ppm)
  • Chế độ ăn: Ăn tạp, ăn cám, tảo, đồ ăn tươi sống,…

Cá ali demasoni là dòng ali dễ chăm sóc với kích thước nhỏ. Chúng là loài cá dữ, có thể được nuôi chung cùng với các loài cá ali khác, tuy vậy bạn nên tránh nuôi chung chúng với các loại ali có ngoại hình tương đồng. Thân hình cá có màu xanh với những sọc đen rộng, rõ. 

Cá đực và cá cái nhìn giống nhau vậy nên phân biệt giới tính loài cá này có thể sẽ tương đối khó khăn. Cá đực thường lớn và bảo vệ lãnh thổ hơn so với cá cái. 

9. Cá ali sao

Các dòng cá ali
  • Tên khoa học: Tropheus duboisi
  • Kích thước: 12 cm
  • Loại cá ali: Mbuna
  • Nhiệt độ nuôi: 23-28 °C
  • Độ pH: 8 – 9.5
  • Độ cứng: 10-15 dKH (200- 300 ppm)
  • Chế độ ăn: Ăn tạp, ăn cám, tảo, đồ ăn tươi sống,…

Cá ali sao có những đốm trắng nhỏ trên khắp thân hình màu đen. Cá trưởng thành có thể sẽ hơi có ánh xanh. Cá ali sao tương đối dữ đối với cá cùng loài nhưng sẽ hiền lành hơn đối với những loài cá khác. 

10. Cá ali sọc dưa

Các dòng cá ali
  • Tên khoa học: Melanochromis johanni
  • Kích thước: 10 cm
  • Loại cá ali: Mbuna
  • Nhiệt độ nuôi: 23-28 °C
  • Độ pH: 7.6 – 8.8
  • Độ cứng: 10-15 dKH (200- 300 ppm)
  • Chế độ ăn: Ăn tạp, ăn cám, tảo, đồ ăn tươi sống,..

Cá ali sọc dưa là dòng ali nhỏ, đẹp nhưng cũng sẽ không kém phần hung dữ. Loài cá này có thể được nuôi trong các bể kích thước trung bình bé. Bạn có thể dễ dàng phân biệt cá đực và cá cái dựa vào màu sắc. Cá đực sẽ có màu xanh rõ hơn, trong khi đó cá cái sẽ có màu vàng. Giống như các loài Mbuna khác, bạn nên nuôi cá với tỉ lệ một đực ba cái để tránh việc cá quá hung dữ. 

11. Cá ali báo tuyết

Các dòng cá ali
  • Tên khoa học: Fossorochromis rostratus
  • Kích thước: 25 cm
  • Loại cá ali: Hap
  • Nhiệt độ nuôi: 23-28 °C
  • Độ pH: 7.5 – 8.8
  • Độ cứng: 10-15 dKH (200- 300 ppm)
  • Chế độ ăn: Ăn tạp, ăn cám, tảo, đồ ăn tươi sống,..

Cá ali báo tuyết là dòng ali lớn với tính cách độc đáo. Cá đực sẽ có nhiều màu sắc với ánh xanh kim, kết hợp với ánh tím, xanh lá và vàng. Cá con thường sẽ có những mảng đen hai bên thân, khi cá trưởng thành thì con đực sẽ có bụng đen. 

Cá ali báo tuyết có tập tính kỳ lạ đó là chúng thường thích chui, đào bới cát để tìm đồ ăn hoặc tránh cá săn mồi. 

12. Cá Đầu Bò 

Các dòng cá ali
  • Tên khoa học: Cyphotilapia frontosa
  • Kích thước: 25 – 30 cm 
  • Loại cá ali: Cá Ali hồ Tanganyika.
  • Nhiệt độ nuôi: 23-28 °C
  • Độ pH: 7.5 – 8.8
  • Độ cứng: 10-15 dKH (200- 300 ppm)
  • Chế độ ăn: Ăn tạp, ăn cám, tảo, đồ ăn tươi sống,..

Cá đầu bò là dòng cá ali lớn, đặc trưng bởi bướu lớn trên đầu và những sọc đen lớn trên thân màu xanh/trắng. Chỉ cá đực mới phát triển bướu trên đầu. Chúng có môi trường sống tự nhiên tại những khu vực đá sâu ở hồ Tanganyika. 

Cá đầu bò là loài cá hiền, dễ chăm sóc. Tuy vậy, bạn cần phải cho cá bể lớn để cá có thể bơi lội thoải mái. 

13. Cá ali lemon jake

Các dòng cá ali
  • Tên khoa học: Aulonocara jacobfreibergi
  • Kích thước: 15 cm 
  • Loại cá ali: Peacock
  • Nhiệt độ nuôi: 23-28 °C
  • Độ pH: 7.5 – 9.0
  • Độ cứng: 10-15 dKH (200- 300 ppm)
  • Chế độ ăn: Ăn tạp, ăn cám, tảo, đồ ăn tươi sống,..

Cá ali lemon jake là dòng cá đẹp với màu xanh, vàng đặc trưng trên thân. Chúng là loài cá hung hăng với đồng loại. Bạn nên nuôi cá với tỉ lệ là một đực và vài con cái để hạn chế bớt hành vi này. 

14. Cá ali Ngara Flametail

Các dòng cá ali
  • Tên khoa học: Aulonocara stuartgranti
  • Kích thước: 10 cm 
  • Loại cá ali: Peacock
  • Nhiệt độ nuôi: 23-28 °C
  • Độ pH: 7.5 – 9.0
  • Độ cứng: 10-15 dKH (200- 300 ppm)
  • Chế độ ăn: Ăn tạp, ăn cám, tảo nhưng cần chế độ ăn giàu đồ ăn tươi sống,..

Cá ali Ngara Flametail là một trong những dòng cá ali đẹp nhất. Chúng có sắc xanh kết hợp với những điểm màu đỏ bã trầu trên vẩy. Loài cá này có kích thước nhỏ hơn so với những loài cá ali peacock khác. 

Chúng là lựa chọn tốt cho những người mới nuôi bởi cá ali Ngara Flametail là loài sống khỏe, tương đối hiền lành và có thể nuôi chung với một số loại cây thủy sinh. Tuy vậy, cá đực đôi khi vẫn có thể tấn công các loại cá có màu sắc giống chúng. 

15. Cá OB Peacock

Các dòng cá ali
  • Tên khoa học: Không có
  • Kích thước: 12 – 15 cm  
  • Loại cá ali: Peacock
  • Nhiệt độ nuôi: 23-28 °C
  • Độ pH: 7.5 – 8.4
  • Độ cứng: 10-15 dKH (200- 300 ppm)
  • Chế độ ăn: Ăn tạp, ăn cám, tảo nhưng cần chế độ ăn giàu đồ ăn tươi sống,..

Dòng cá ali OB là loại cá ali lai tạo đẹp, được tạo ra bằng cách lai tạo chéo các loài cá ali với nhau. Nhiều người cho rằng loài này được tạo bằng cách lai tạo cá ali peacock đực và cá ali mbuna cái. 

Cá OB có những mảng cam với nhiều màu sắc kết hợp khác nhau, bao gồm xanh, hồng và vàng. Mỗi một con cá sẽ có một hoa văn khác nhau. 

Bài viết này có giúp ích không

Không
Cảm ơn bạn đã phản hồi

Nuôi cá nhiều lúc cũng cần nghiên cứu nhiều và khá đau đầu đúng không? Mình cũng từng trải qua nhiều thứ trong quá trình đó. Hãy theo dõi blog này để đọc thêm về kinh nghiệm trong 10 năm nuôi cá của mình và các thông tin hữu ích khác. Xem thêm…

Bạn có câu hỏi?

Hãy để lại bình luận xuống phía dưới nếu bạn có bất kì câu hỏi hoặc góp ý cho bài viết gì. 

Hi 👋

Bạn có biết là 99% vấn đề khi nuôi cá có thể được giải quyết nếu bạn dành 15 phút nghiên cứu trước không?
Trên là cuốn sách tổng hợp lại kinh nghiệm của mình
Mình đã phải bỏ kha khá học phí nhưng mà bạn không cần phải làm vậy.
Bạn có thể đăng ký để nhận cuốn sách miễn phí và thỉnh thoảng nhận được tip nuôi cá.

Bạn có thể hủy theo dõi bất kì lúc nào

Please wait...

Cảm ơn đã đăng ký.

Mail có thể mất một lúc để gửi

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *